Kế toán buồn
Điểm Ngôi sao Blog: 0 (0 lượt) |
|
KẾ TOÁN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
I. Khái niệm và phương pháp(PP) tính giá
1. Khái niệm
Vật liệu, dụng cụ, Sp, hàng hoá đều là hàng tồn kho thuộc tài sản lưu động
Đặc điểm: thời gian chu chuyển ngắn
· Vật liệu thể hiện dưới dạng vật hoá, tham gia vào 1 chu kỳ SX kinh doanh nhất định vàà được chuyển hết 1 lần vào chi phí kinh doanh
· Công cụ dụng cụ: là những tư liệu LĐ mà không có đủ điều kiện để xếp vào TSCĐ (Giá trị thấp < 10 triệu, thời gian SD < 1 năm) -> mang đầy đủ các tính chất TSCĐ
· SP: bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm.
· Hàng hóa: Vật tư hàng hoá có hình thái vật chất hoặc ko có hình thái vật chất mà DN mua về rồi mang đi bán chứ không SD để chế tạo SP hay DVụ
· Vật liệu có: VL chính, VL phụ, phụ tùng thay thế, TBị XDCB, phế liệu, VL khác
· Dụng cụ bao gồm: CCDC, bao bì luân chuyển, đồ dung cho thuê
2. Cách tính giá:
Nếu mua ngoài:
Giá thực tế = Giá ghi trên hoá đơn – các khoản khấu trừ + chi phí gia công + thuế không được hoàn lại + chi phí thu mua thực tế |
Với các vật liệu, công cụ, sản phẩm do doanh nghiệp(DN) tự sản xuất ra thì giá thực tế là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất ra chúng.
Các phương pháp tính giá
PP giá đơn vị bình quân:
Gía thực tế từng loại NK = Số lượng từng loại nhập kho * giá đơn vị bình quân |
Giá đơn vị bình quân có thể tính theo các cách sau:
C1:
Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ |
||
Giá ĐV BQ = |
||
Lượng thực tế tồn từng loại đầu kỳ và nhập trong kỳ |
||
C2:
Giá thực tế từng lại tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước) |
||
Giá đơn vị BQ CK trước = |
||
Lượng thực tế từng loại tồn Đk (Cuối kỳ trước) |
||
C3:
Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập |
||
Giá Đvị BQ sau mỗi lần nhập = |
||
Lượng T. tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập |
||
Ví dụ: NL A tồn đầu kỳ là: 3.000Kg, đơn giá 1.000đ
Tổng NL A Nhập trong kỳ: 7.000kg, tổng giá thực tế: 7.700.000đ
Tổng NL A xuất trong kỳ: 8.000Kg
Kế toán XĐ giá bình quân của 1 Kg NL A như sau:
Giá BQ 1 KG A = (3.000*1.000+7.700.000)/ (3.000+7.000) = 1.070.000
Giá thực tế A Xuất kho: 8.000 *1.070 = 8.560.000
PP nhập trước, xuất trước (First In First Out - FIFO): Vật tư hàng hoá nào Nhập vào trước thì khi xuất sẽ được xuất trước.
PP trực tiếp: tính nguyên giá từ lúc nhập cho đến lúc xuất.
PP giá hạch toán: Sử dụng hệ số giá hạch toán để tính giá:
Giá thực tế tồn ĐKỳ + Giá T. tế Nhập kho trong kỳ |
||
Hệ số giá hạch toán = |
||
Giá hạch toán tồn ĐKỳ +Giá H Toán nhập kho trong kỳ |
||
Nếu tự sản xuất: thì nguyên giá được tính bằng tổng các chi phí bỏ ra để sản xuất ra vật tư hàng hoá đó.
II. Kế toán chi tiết Vật liệu, Công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
1. chứng từ sổ sách kế toán:
Các chứng từ cần sử dụng: Phiếu nhập, xuất, Hoá đơn GTGT, HĐ bán lẻ, biên bản kiểm nghiệm, phiếu báo Vtư còn lại cuối kỳ, bảng kê VTư hàng hoá
Các loại sổ sách sau:
Thẻ kho, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, sổ đối chiếu luân chuyển, phiếu giao nhận chứng từ, sổ số dư, bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn
* Các phương pháp kế toán chi tiết:
Phương pháp thẻ song song, PP sổ đối chiếu, phương pháp sổ số dư
Theo các hình thức kê khai khác nhau mà DN sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau. (Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ)
2. Các tài khoản sử dụng:
TK 152, 153, 156
Các TK liên quan: 111, 112, 131, 331, 632, …
3. Hạch toán biến động tăng:
a. Tăng do tự SX, chế biến nhập kho, thuê ngoài, gia công chế biến
Nợ 155, 152, 153: Tăng các VL, CC, SP, HH
Có 154: Chi phí SX KD dở dang
b. Tăng do mua ngoài:
Nợ 152, 153, 156, 133
Có 331, 111, 112, 141
Khi hưởng chiết khấu hay giảm giá, hàng trả lại ghi:
Nợ 331, 111, 112, 138
Có 152, 153, 156, 133
Khi hưởng chiết khấu do thanh toán trước hạn, ghi:
Nợ 331, 111, 112, 138
Có 515: Chiết Khấu đựơc hưởng
c. Tăng do cấp phát, biếu tặng, góp vốn:
Nợ TK 15…
Nợ 133
Có 411: Ghi tăng nguồn vốn
Có 711: Tăng thu nhập do nhận viện trợ, cấp phát, biếu tặng
d. Do đánh giá lại:
Nợ 15… Có 412: Chênh lệch do đánh giá lại
4. Kế toán biến động giảm:
a. Giảm do xuất SD cho SX, KD
Nợ 621, 627, 641, 642
Nợ 241: XDCB hoặc SC TSCĐ
Có 152, 153…
Nếu xuất CCDC với giá trị tương đối lớn, sử dụng trong nhiều kỳ, ghi:
BT1: Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng
Nợ 242: 100% giá trị Xuất dùng (chi phí trả trước dài hạn)
Có 153:
BT2: Phân bổ giá trị phân bổ mỗi lần:
Nợ 627, 641, 642
Có 242: giá trị xuất dung
Khi báo mất, hỏng, hết thời gian sử dụng:
Nợ 138, 334, 111, 152 (phế liệu thu hồi)
Nợ 627, 641, 642: phân bổ nốt giá trị còn lại
Có 242: Giá trị còn lại
b. Giảm do xuất bán:
BT1: Phản ánh giá vốn:
Nợ 157, 632
Có 152, 153, 156…
BT2: Phản ánh gía bán vật liệu(VL), công cụ dụng cụ(CCDC), sản phẩm(SP), hàng hoá(HH)
Nợ TK liên quan: 131, 136, 11, 112… Tổng giá thanh toán
Có 511, 512: Dthu tiêu thụ
Có 333: Thuế
c. Xuất góp vốn liên doanh:
BT1: xác định giá vốn
Nợ 632:
Có 152, 153…
BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán được chấp thuận:
Nợ 128, 222, …
Có 511, 333
d. Giảm do xuất thuê ngoài gia công, chế biến:
Nợ 154
Có 152, 153…
Các chi phí liên quan: Nợ 154, 133 có 331, 334, 338, 111, 112
e. Các trường hợp khác:
Cho vay tạm thời không tính lãi:
Nợ 138, 136,
Có 152, 153…
Trả thưởng, trả lương:
Nợ 632
Có 152, 153…
Thiếu do phát hiện qua kiểm kê:
Nợ 632, 138
Có 152, 153…
Giảm do đánh giá lại, phần chênh lêch ghi:
Nợ 412: phần chênh lệch
Có: 152, 153…
* Nếu theo Phương pháp định kỳ:
Sử dụng tài khoản 611: cuối kỳ không có số dư
Kế toán dự phòng giảm giá: TK 159:
Bên nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên có: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dư có: dự phòng giảm giá hiện còn
Khi hoàn nhập nếu số hoàn lớn hơn:
Nợ 159
Có 632
Nếu hoàn nhập nhỏ hơn ghi:
Nợ 632
Có 159
1 Góp ý:
Bai viet nay se huu ich cho cac ban lam ke toan!Thanks
Gởi góp ý mới
<< Trở về